Hãy bấm vào nút Lessons ở góc trái bên dưới để hiển thị hoặc ẩn đi danh sách bài viết

Học tiếng Anh từ đầu - Ngày 04

Lời động viên

Một số việc tôi giao cho các bạn làm mỗi ngày có thể khiến bạn cảm thấy hơi khó hoặc không mang lại kết quả ngay lập tức nên bạn sẽ có xung hướng nản.

Tuy nhiên, những việc đó sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh chục thâm chí trăm lần trong tương lai đường dài.

Việc cần làm

Đầu tiên hãy xem video bên dưới.

Sau đó hãy xem tiếp video này nữa.

Nếu bạn chưa xem video về cách học phiên âm tiếng Anh ở buổi trước, thì hãy xem nó bên dưới.

Cũng áp dụng cách được chia sẻ trong video cách học phiên âm tiếng Anh để luyện đọc các từ sau:

Đừng lười tra các từ vựng bên dưới, vì nó có góp phần giúp bạn nhớ từ vựng siêu nhanh và siêu dai sau này đó.
  1. Say
  2. Day
  3. May
  4. Stay
  5. Badminton
  6. Expensive
  7. Extract
  8. Expend
  9. Expand
  10. Handsome
  11. Man
  12. Fly
  13. Sky
  14. Ply
  15. Bee
  16. Fee
  17. Pee
  18. Keen
  19. Know
  20. Knee
  21. Knead
  22. Knack
  23. Reason
  24. Season
  25. Sea
  26. Disease
  27. Neat

Tương tự như mọi khi, bạn vẫn cần luyện đọc hiểu mỗi ngày vì nó sẽ mang lại sự tiến bộ gấp nhiều lần trong tương lai.

Rất nhiều người học đã bỏ qua lợi ích của việc luyện đọc nhiều và kết quả họ không thể thành thạo dù đã học 5 năm, 6 năm, thậm chí lâu hơn.

Nếu ở các bài trước, bạn vẫn chưa thể đọc xong các bài goos trước đó, thì hãy đọc tiếp các bài đó, còn nếu đã đọc xong thì có thể đọc bài goos mới bên dưới.

Bài Goos: The fishy friendship

Xem ngayFree

Dành riêng cho các bạn luyện thi bài tập ngữ pháp

Trong bài tập ngữ pháp có một loại bài tập gọi là chia động từ.

Ở bài trước tôi cũng đã nhắc tới loại bài tập này rồi, nên tôi sẽ không nói nhiều nữa.

Khi làm loại bài tập này.

Ví dụ như bài tập bên dưới:

  1. He ………….. (be) hungry
  2. I …………. (be) busy
  3. They ………… (be) rich

Nếu động từ trong ngoặc là be thì việc của bạn là chọn ra từ đúng trong những từ am, is, are để nhét vô chỗ trống. (thực tế còn vài từ nữa, nhưng trong phạm vi kiến thức hiện tại chỉ cần 3 từ đó là được)

Như câu bài tập trên đáp án sẽ là:

  1. He is hungry
  2. I am busy
  3. They are rich

Khi nào dùng am, khi nào dùng is, khi nào dùng are thì video trên đã chia sẻ rồi.

Áp dụng kiến thức đã học bữa giờ để làm thử các bài tập sau.

  1. They (be) …………………. good friends.
  2. He (work) …………………. at a hospital.
  3. We (be) …………………. excited about the upcoming trip.
  4. The cat (sleep) …………………. on the couch.
  5. You (live) …………………. in this neighborhood.
  6. She (study) …………………. English every day.
  7. I (be) …………………. happy with my new job.
  8. The book (be) …………………. on the shelf.
  9. It (rain) …………………. a lot in this area.
  10. The dog (be) …………………. playful.
  11. It (be) …………………. a sunny day today.
  12. She (be) …………………. a teacher at the local school.
  13. My sister (play) …………………. the piano very well.
  14. You (be) …………………. a hardworking student.
  15. The flowers (be) …………………. beautiful.
  16. They (play) …………………. soccer in the park.
  17. He (be) …………………. from France.
  18. We (like) …………………. to watch movies on weekends.
  19. You (eat) …………………. lunch at noon.
  20. The birds (sing) …………………. in the trees.

Danh sách đáp án:

  1. are
  2. works
  3. are
  4. sleeps
  5. live
  6. studies
  7. am
  8. is
  9. rains
  10. is
  11. is
  12. is
  13. plays
  14. are
  15. are
  16. play
  17. is
  18. like
  19. eat
  20. sing

Theo dõi tôi trên để cập nhật các bài viết mới sớm nhất

Yêu cầu hỗ trợ

Tính năng này chỉ dành cho những học viên của khóa học tiếng Anh từ con số 0

Khóa học tiếng Anh từ con số 0Đăng ký ngay