Hãy bấm vào nút Lessons ở góc trái bên dưới để hiển thị hoặc ẩn đi danh sách bài viết

Những dạng của động từ tiếng anh

Động từ tiếng anh là gì?

Kệ bố nó đi.

Động từ tiếng anh chỉ là tên gọi của một loại từ vựng trong tiếng anh thôi.

Nói đơn giản,

Từ vựng tiếng anh có nhiều loại, trong đó có một loại gọi là Động từ

Hiểu thế là đủ.

Cách nhận biết động từ tiếng anh

Từ vựng tiếng anh thì có một núi.

Vậy làm sao để biết từ nào thuộc loại động từ

Dễ ẹc

👉 Tra từ điển là biết

Nhớ: "Động từ" trong tiếng anh viết là "Verb" và thường được viết tắt là "v"

Hầu như từ điển nào cũng có chú thích loại từ của từ vựng.

Thế nên, muốn biết từ nào thuộc loại từ nào thì cứ lên từ điển tra là biết.

Ví dụ 1: Sử dụng từ điển anh việt laban

Link từ điển laban: https://dict.laban.vn/

Giả sử tôi muốn biết từ "eat" có phải động từ không thì tôi chỉ cần tra từ eat lên từ điển.

tra từ điển từ eat trên từ điển laban

Kết quả như tấm hình bên trên đó.

Nó chú thích là "Động từ"

👉 Từ "eat" thuộc loại động từ

Ví dụ 2: Sử dụng từ điển anh anh Longman

Link từ điển longman: http://tudien.60sfire.com

Giả sử tôi muốn biết từ "take" có phải động từ không, chỉ đơn giản tra lên từ điển.

kết quả tra từ điển longman cho từ take

Bạn thấy trên tấm hình nó chú thích là "Verb" (tạm dịch "động từ")

👉 Từ "take" thuộc loại động từ

Tóm lại, cứ tra từ điển là ra.

Giới thiệu các dạng của động từ tiếng anh

Động từ cũng khá giống Tôn Ngộ Không, bản thân nó có thể biến thành nhiều dạng khác nhau.

Ví dụ 1:

Từ "Eat" (ăn) lúc nãy bên trên, chúng ta đã tra và nó thuộc loại động từ.

Thế nên nó có thể được biến thành nhiều dạng khác nhau.

👉 Dạng bình thường: Eat

👉 Dạng số ít: Eats

👉 Dạng thêm ing: Eating

👉 Dạng quá khứ: Ate

👉 Dạng quá khứ phân từ: Eaten

Nếu đang ngơ thì cứ hình dung đại loại vầy.

Từ "Eat" là TÔN NGỘ KHÔNG.

Còn mấy từ như "Eats", "Eating", "Ate", "Eaten" thì như ruồi, muỗi, dế, heo do Tôn Ngộ Không biến thành.

Ví dụ 2:

Từ "Take" (lấy) lúc nãy bên trên, chúng ta đã tra và nó thuộc loại động từ.

Thế nên nó có thể được biến thành nhiều dạng khác nhau.

👉 Dạng bình thường: Take

👉 Dạng số ít: Takes

👉 Dạng thêm ing: Taking

👉 Dạng quá khứ: Took

👉 Dạng quá khứ phân từ: Taken

Nói tóm lại,

Mỗi động từ tiếng anh thường sẽ có trung bình khoảng 5 dạng khác nhau

Các dạng đó cụ thể là:

  • Dạng bình thường
  • Dạng số ít
  • Dạng thêm ing
  • Dạng quá khứ
  • Dạng quá khứ phân từ
Cơ bản, cả năm dạng của một động từ thường không có sự khác biệt về nghĩa

Ví dụ từ Eat (ăn) có 5 dạng thì cả 5 dạng đều có cùng nghĩa là "ăn":

  • Dạng bình thường: Eat (ăn)
  • Dạng số ít: Eats (ăn)
  • Dạng thêm ing: Eating (ăn)
  • Dạng quá khứ: Ate (ăn)
  • Dạng quá khứ phân từ: Eaten (ăn)

Tuy nhiên, nếu phân tích cặn kẽ hơn thì 5 dạng đôi khi (chỉ đôi khi thôi) vẫn có một chút sự khác biệt về nghĩa.

  • Dạng bình thường: Eat (ăn)
  • Dạng số ít: Eats (ăn)
  • Dạng thêm ing: Eating (đang ăn)
  • Dạng quá khứ: Ate (đã ăn)
  • Dạng quá khứ phân từ: Eaten (đã ăn / bị ăn)

Các dạng của động từ tiếng anh

DẠNG BÌNH THƯỜNG

Dạng bình thường là từ gốc, bình thường.

Ví dụ: Eat, Take, Kiss

DẠNG SỐ ÍT

Dạng này thường có thêm chữ "S" hoặc "ES" ở cuối so với dạng bình thường.

Ví dụ: Eats, Takes, Kisses,…

Trên thực tế, có quy tắc để thêm s/es vô cuối động từ ở dạng bình thường

Ví dụ:

👉 Động từ ở cuối là O, S, Z, CH, X, SH, SS thì thêm _ES_ ở cuối

Ví dụ:

  • Kiss --> Kisses
  • Teach --> Teaches

Nói tóm lại là có quy tắc.

Nhưng bài này không hướng dẫn.

DẠNG THÊM ING

Dạng thêm ing sẽ có thêm đuôi "ing" ở cuối động từ ở dạng bình thường.

Ví dụ: Eating, Taking, Kissing,…

Trên thực tế, cũng có quy tắc để thêm ing vô cuối động từ ở dạng bình thường

Tuy nhiên, bài viết này sẽ không hướng dẫn.

Dạng thêm ing thường được dịch thêm chữ "đang" đằng trước.

Ví dụ:

  • Eating: đang ăn
  • Taking: đang lấy, đang đưa đi…
  • Kissing: đang hôn

DẠNG QUÁ KHỨ

Dạng quá khứ ngoại trừ những từ không có quy tắc phải học thuộc lòng thì hầu hết đều sẽ được thêm "ED" ở cuối động từ ở dạng bình thường

Ví dụ: Ate, Took, Kissed,…

  • AteTook là hai từ thuộc loại không có quy tắc phải học thuộc.
  • Kissed không thuộc loại không có quy tắc nên thêm "ED" ở cuối

Trên thực tế, cũng có quy tắc để thêm ed vô cuối động từ ở dạng bình thường

Tuy nhiên, bài viết này sẽ không hướng dẫn bởi tôi có cách khác dễ hơn ở phần bên dưới

Dạng quá khứ thường được dịch thêm chữ "đã" đằng trước.

Ví dụ:

  • Ate: đã ăn
  • Took: đã lấy
  • Kissed: đã hôn

DẠNG QUÁ KHỨ PHÂN TỪ

Dạng quá khứ phân từ ngoại trừ những từ không có quy tắc thì tất cả đề sẽ có thêm đuôi "ED" ở cuối động từ dạng bình thường

Ví dụ: Eaten, Taken, Kissed,…

Dạng quá khứ phân từ thường được dịch thêm chữ "đã" hoặc đôi khi chữ "bị/được" ở trước
  • Eaten: bị ăn
  • Taken: bị lấy, được lấy đi,…
  • Kissed: bị hôn, được hôn

Cách để biết các dạng của động từ tiếng anh

Để biết được các dạng của động từ tiếng anh chỉ cần tra trên từ điển longman

Link từ điển longman: http://tudien.60sfire.com

Ví dụ 1:

Giả sử bạn muốn biết các dạng của động từ "Eat", chỉ cần tra trên từ điển longman.

Sau khi tra xong, hãy kéo xuống dưới và kiếm hai cái bảng như tấm hình bên dưới

tra từ vựng eating để tra các dạng của động từ

Ở bảng SIMPLE FORM bên trên, ngay mục Present

  • Từ vựng in đậm nằm cùng hàng với "I, you, we, they" (eat) chính là dạng bình thường
  • Từ in đậm nằm cùng hàng với "He, she, it" (eats) chính là dạng số ít

Ở bảng CONTINUOUS FORM bên dưới, ngay mục Present

  • Từ vựng in đậm có đuôi ing nằm trong mục Present đó (eating) chính là dạng thêm ing

Ở bảng SIMPLE FORM bên trên, bấm vào View More để hiện ra những mục như hình bên dưới.

bấm vào view more của bảng simple form

  • Từ vựng in đậm nằm trong mục Past (ate) chính là dạng quá khứ
  • Từ vựng in đậm nằm trong mục Present perfect (eaten) chính là dạng quá khứ phân từ

Theo dõi tôi trên để cập nhật các bài viết mới sớm nhất

Yêu cầu hỗ trợ

Tính năng này chỉ dành cho những học viên của khóa học tiếng Anh từ con số 0

Khóa học tiếng Anh từ con số 0Đăng ký ngay