Hãy bấm vào nút Lessons ở góc trái bên dưới để hiển thị hoặc ẩn đi danh sách bài viết

Danh từ trong tiếng anh

Danh từ là gì?

Danh từ chỉ đơn giản là tên của một loại từ

Nói đơn giản.

Trong tiếng anh có nhiều loại từ vựng khác nhau.

Trong đó có một loại được gọi là "DANH TỪ"

….chấm hết….biết thế là đủ.

Để dễ hình dung hơn kiến thức trong bài viết này, bạn nên đọc bài viết các loại từ trong tiếng anh của tôi trước.

Hoặc xem xong bài này rồi đọc cũng được.

Làm sao để biết từ nào là danh từ

Ui chời,

Dăm ba cái này, dễ ẹc.

👉 Tra từ điển là ra.

Lưu ý: DANH TỪ trong tiếng anh viết là "noun" (thường được viết tắt là n)

Ví dụ tra bằng từ điển anh việt laban

Giả sử bạn muốn biết từ "Car" (xe hơi) có phải danh từ hay không thì chỉ cần tra từ điển là biết liền.

Bước 1: Tra lên từ điển laban

Link từ điển laban: https://dict.laban.vn/

Bước 2: xem chú thích loại từ

Tôi đã tra từ "car" lên từ điển laban và kết quả như hình bên dưới.

kết quả tra từ car trên từ điển laban

Bạn thấy chỗ mui tên chú thích là "Danh từ"

👉 Từ "car" thuộc loại danh từ

Ví dụ tra bằng từ điển anh anh Longman

Giả sử bạn muốn biết từ "House" (ngôi nhà) có phải danh từ hay không thì chỉ cần tra từ điển là biết liền.

Bước 1: Tra lên từ điển Longman

Link từ điển Longman: http://tudien.60sfire.com

Bước 2: xem chú thích loại từ

Tôi đã tra từ "house" lên từ điển Longman và kết quả như hình bên dưới.

Kết quả tra từ house trên từ điển Longman

Bạn thấy chỗ mũi tên nó chú thích là "noun" (tạm dịch "danh từ")

👉 Từ "house" thuộc loại danh từ

Giới thiệu về hai loại danh từ

Những từ vựng tiếng anh thuộc loại danh từ lại được chia làm hai loại:

  • Danh từ đếm được
  • Danh từ không đếm được

DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC

Danh từ đếm được là những từ vựng thuộc loại danh từ và nghĩa của nó có thể đếm được theo kiểu một cái, hai cái, ba cái,…

Ví dụ:

👉 Car (xe hơi)

Người ta có thể đếm được: một chiếc xe hơi, hai chiếc xe hơi,…

➽ Car là danh từ đếm được


👉 House (ngôi nhà)

Người ta có thể đếm được: một ngôi nhà, hai ngôi nhà,…

➽ House là danh từ đếm được


…..

Nói thiệt, cái này hơi HẠI NÃO.

Nên tôi có cách khác dễ hơn.

👉 Đó là tra từ điển

Ví dụ:

Giả sử bạn muốn biết từ "Book" (cuốn sách) có phải từ đếm được hay không, hãy tra từ điển Longman

Link từ điển Longman: http://tudien.60sfire.com

Kết quả tra:

tra từ book lên từ điển longman

Bạn thấy kết quả bên trên, chỗ mũi tên màu đỏ, nó chú thích là [countable] (tạm dịch "đếm được")

👉 Từ book chính là danh từ đếm được

DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Danh từ không đếm được là những từ vựng thuộc loại danh từ và nghĩa của nó không đếm được theo kiểu một cái, hai cái, ba cái,…

Ví dụ:

👉 Rice (gạo)

Người ta thường không đếm một gạo, hai gạo, ba gạo,…

➽ Rice là danh từ không đếm được

Đối với loại danh từ không đếm được này thì nó thực sự HẠI NÃO.

Nên tốt nhất là nên chọn cách tra từ điển cho dễ.

Ví dụ:

Giả sử bạn muốn biết từ "Milk" (sữa) có phải danh từ không đếm được hay không, cũng hãy tra nó lên từ điển Longman

Kết quả:

tra từ milk lên từ điển Longman

Kết quả, ở chỗ mũi tên, nó chú thích là [uncountable] (tạm dịch "không đếm được")

👉 Từ Milk chính là danh từ không đếm được

Chỗ này hơi hại não, nhớ xem kỹ nha.

Danh từ số nhiều và số ít

Riêng đôi với loại danh từ ĐẾM ĐƯỢC, nó lại được chia làm hai loại con đó là:

  • Danh từ số ít
  • Danh từ số nhiều

TỔNG QUÁT VỀ DANH TỪ SỐ ÍT VÀ SỐ NHIỀU

Tiếng anh nó hơi khó chịu một chút.

Ví dụ tôi có những từ vựng sau:

  • One: một
  • Two: hai
  • Three: ba
  • Apple: trái táo

Như tiếng việt chúng ta.

Tôi có thể nói:

  • Một trái táo
  • Hai trái táo
  • Ba trái táo

Nhưng trong tiếng anh

Thì tôi phải nói:

  • One apple: một trái táo
  • Two apples: hai trái táo
  • Three apples: ba trái táo

Như bạn thấy tôi tô màu đỏ cho chữ "s" ở cuối từ "apple"

Tôi cố tình muốn cho bạn nhìn thấy rằng:

Một trái táo (one apple) thì không có "s" ở cuối.

Còn hai/ba trái táo (two/three apples) thì có "s" ở cuối.

👉 Đó chính là sự rắc rối của tiếng anh so với tiếng việt.

TIẾNG VIỆT:

Một trái táo, hai trái táo, ba trái táo,... tất cả đều rất đơn giản.

TIẾNG ANH:

Một trái táo thì không có "s" ở cuối.

Còn **nhiều hơn một** trái táo thì phải có "s" ở cuối.

Và từ "apple" không có S ở cuối người ta sẽ đưa nó vào danh sách DANH TỪ SỐ ÍT

Còn ngược lại, từ "apples" có S ở cuối người ta sẽ đưa nó vào danh sách DANH TỪ SỐ NHIỀU

Tương tự, tất cả những từ vựng thuộc loại danh từ đếm được khác cũng có dạng số ít và số nhiều như từ apple.

Ví dụ:

👉 Car (xe hơi)

➽ Dạng số ít là: car

➽ Dạng số nhiều là: cars


👉 House (ngôi nhà)

➽ Dạng số ít là: house

➽ Dạng số nhiều là: houses


👉 Room (căn phòng)

➽ Dạng số ít là: room

➽ Dạng số nhiều là: rooms


👉 Pen (cây bút)

➽ Dạng số ít là: pen

➽ Dạng số nhiều là: pens


👉 Man (người đàn ông)

➽ Dạng số ít là: man

➽ Dạng số nhiều là: men


👉 Kiss (nụ hôn)

➽ Dạng số ít là: kiss

➽ Dạng số nhiều là: kisses

….

DANH TỪ SỐ ÍT

Danh từ số ít thường được hiểu ngầm là có số lượng MỘT cái.

Ví dụ:

👉 Apple (trái táo)

➽ Dạng số ít là: apple (ngầm hiểu là chỉ có một trái táo)


👉 Man (người đàn ông)

➽ Dạng số ít là: man (ngầm hiểu là chỉ có một người đàn ông)

….

DANH TỪ SỐ NHIỀU

Danh từ số nhiều thường được hiểu ngầm là số lượng LƠN HƠN MỘT

Ví dụ:

👉 Apple (trái táo)

➽ Dạng số nhiều là: apples (ngầm hiểu là có nhiều hơn một trái táo, những trái táo)


👉 Man (người đàn ông)

➽ Dạng số nhiều là: men (ngầm hiểu là có nhiều hơn một người đàn ông, những người đàn ông)

CÁCH CHUYỂN DANH TỪ SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU

Hãy xem ba ví dụ sau đây:

👉 Pen (cây bút)

➽ Dạng số ít là: pen

➽ Dạng số nhiều là: pens


👉 Man (người đàn ông)

➽ Dạng số ít là: man

➽ Dạng số nhiều là: men


👉 Kiss (nụ hôn)

➽ Dạng số ít là: kiss

➽ Dạng số nhiều là: kisses

Bạn có thể thấy:

  • Từ pen chuyển sang dạng số nhiều thì thêm s ở cuối
  • Từ man chuyển sang dạng số nhiều thì đổi thành men
  • Từ kiss chuyển sang dạng số nhiều thì thêm es ở cuối

Trên thực tế, hầu hết các trường hợp đều có quy tắc giúp bạn chuyển từ dạng số ít sang dạng số nhiều.

Cụ thể quy tắc đó như sau:

Lưu ý:

Bạn không cần phải nhớ quy tắc này, biết là đủ. Sau này tiếp xúc nhiều với tiếng anh bạn sẽ tự nhớ hoặc tự cảm nhận được.
  • Những từ tận cùng bằng O, S, X, Z, CH, SH thì thêm ES ở cuối

Ví dụ:

👉 Mango --> mangoes

👉 Kiss --> Kisses

👉 Peach --> peaches

….

  • Ngoại trừ những từ tận cùng bằng UY, EY, OY, AY, IY thì những từ tận cùng bằng Y sẽ bỏ Y ở cuối đi và thêm IES vô cuối

Ví dụ:

👉 Cherry --> Cherries

👉 Strawberry --> Strawberries

👉 Baby --> babies

  • Những từ tận cùng bằng UY, EY, OY, AY, IY chỉ cần thêm S ở cuối

Ví dụ:

👉 Boy --> Boys

👉 Toy --> Toys

….

  • Những từ đặc biệt không theo quy tắc gì hết thì phải học thuộc
Thông thường dạng số nhiều của những từ đặc biệt sẽ được chú thích trên những từ điển

Một số từ đặc biệt:

👉 Mouse (con chuột) --> Mice (những con chuột)

👉 Man (người đàn ông) --> Men (những người đàn ông)

👉 Woman (người phụ nữ) --> Women (những người phụ nữ)

👉 Life (cuộc sống) --> Lives (những cuộc sống)

👉 Knife (con dao) --> Knives (những con dao)

👉 Fish (con cá) --> Fishes/Fish (những con cá)

….

  • Tất cả những trường hợp còn lại cứ thêm S ở cuối

Ví dụ:

👉 Apple --> apples

👉 Orange --> Oranges

👉 Car --> Cars

….

Tóm tắt

hình tóm tắt kiến thức danh từ

===

60sfire thương lắm!

===

Theo dõi tôi trên để cập nhật các bài viết mới sớm nhất

Yêu cầu hỗ trợ

Tính năng này chỉ dành cho những học viên của khóa học tiếng Anh từ con số 0

Khóa học tiếng Anh từ con số 0Đăng ký ngay